البحث

عبارات مقترحة:

الله

أسماء الله الحسنى وصفاته أصل الإيمان، وهي نوع من أنواع التوحيد...

الخبير

كلمةُ (الخبير) في اللغةِ صفة مشبَّهة، مشتقة من الفعل (خبَرَ)،...

الشاكر

كلمة (شاكر) في اللغة اسم فاعل من الشُّكر، وهو الثناء، ويأتي...

سورة الأحقاف - الآية 12 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿وَمِنْ قَبْلِهِ كِتَابُ مُوسَىٰ إِمَامًا وَرَحْمَةً ۚ وَهَٰذَا كِتَابٌ مُصَدِّقٌ لِسَانًا عَرَبِيًّا لِيُنْذِرَ الَّذِينَ ظَلَمُوا وَبُشْرَىٰ لِلْمُحْسِنِينَ﴾

التفسير

Và trước Nó (Qur'an) là Kinh Sách của Musa (Kinh Tawrah) được xem như một Chỉ Đạo và một Hồng Ân. Và (Qur’an) này là một Kinh Sách bằng tiến Ả Rập xác nhận lại (sự Thật nơi Kinh Tawrãh của Mũsa) dùng đe cảnh cáo những ai làm điều sai quấy, và báo tin mừng cho những người làm tốt.

المصدر

الترجمة الفيتنامية