البحث

عبارات مقترحة:

المؤمن

كلمة (المؤمن) في اللغة اسم فاعل من الفعل (آمَنَ) الذي بمعنى...

الأعلى

كلمة (الأعلى) اسمُ تفضيل من العُلُوِّ، وهو الارتفاع، وهو اسمٌ من...

الحسيب

 (الحَسِيب) اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على أن اللهَ يكفي...

سورة الأحقاف - الآية 29 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿وَإِذْ صَرَفْنَا إِلَيْكَ نَفَرًا مِنَ الْجِنِّ يَسْتَمِعُونَ الْقُرْآنَ فَلَمَّا حَضَرُوهُ قَالُوا أَنْصِتُوا ۖ فَلَمَّا قُضِيَ وَلَّوْا إِلَىٰ قَوْمِهِمْ مُنْذِرِينَ﴾

التفسير

Và khi TA (Allah) quay một nhóm (ba đến mười con) Jinn hướng về phía Ngươi (Muhammad) và lắng nghe (Ngươi) đọc Qur'an. Và khi chúng hiện diện nơi đó, chúng bảo nhau: “Hãy im lặng nghe (Qur'an)!” Bởi thế, khi cuộc xướng đọc chấm dứt, chúng trở về cảnh báo người dân của chúng.

المصدر

الترجمة الفيتنامية