البحث

عبارات مقترحة:

المبين

كلمة (المُبِين) في اللغة اسمُ فاعل من الفعل (أبان)، ومعناه:...

الرزاق

كلمة (الرزاق) في اللغة صيغة مبالغة من الرزق على وزن (فعّال)، تدل...

الغفور

كلمة (غفور) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فَعول) نحو: شَكور، رؤوف،...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

35- ﴿قُلْ هَلْ مِنْ شُرَكَائِكُمْ مَنْ يَهْدِي إِلَى الْحَقِّ ۚ قُلِ اللَّهُ يَهْدِي لِلْحَقِّ ۗ أَفَمَنْ يَهْدِي إِلَى الْحَقِّ أَحَقُّ أَنْ يُتَّبَعَ أَمَّنْ لَا يَهِدِّي إِلَّا أَنْ يُهْدَىٰ ۖ فَمَا لَكُمْ كَيْفَ تَحْكُمُونَ﴾


Ngươi - hỡi Sứ Giả - hãy hỏi họ: "Trong số các thần linh mà các ngươi tôn thờ ngoài Allah, ai có khả năng hướng dẫn đến chân lý? Và hãy bảo họ: "Chỉ riêng Allah mới là Đấng hướng dẫn đến được chân lý".
Phải chăng Đấng hướng dẫn đến với chân lý không đáng được tuân theo mà phải nghe theo những thần linh của các ngươi, những thần linh mà chúng còn không hướng dẫn được bản thân chúng thì làm sao có thể hướng dẫn được ai khác? Làm sao các ngươi lại bịa chuyện khi tuyên bố rằng những thần linh đó là đối tác của Allah?! Allah Tối Cao vượt hẳn mọi điều mà các ngươi đã gán ghép cho Ngài.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: