البحث

عبارات مقترحة:

الله

أسماء الله الحسنى وصفاته أصل الإيمان، وهي نوع من أنواع التوحيد...

القدير

كلمة (القدير) في اللغة صيغة مبالغة من القدرة، أو من التقدير،...

الوارث

كلمة (الوراث) في اللغة اسم فاعل من الفعل (وَرِثَ يَرِثُ)، وهو من...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

71- ﴿۞ وَاتْلُ عَلَيْهِمْ نَبَأَ نُوحٍ إِذْ قَالَ لِقَوْمِهِ يَا قَوْمِ إِنْ كَانَ كَبُرَ عَلَيْكُمْ مَقَامِي وَتَذْكِيرِي بِآيَاتِ اللَّهِ فَعَلَى اللَّهِ تَوَكَّلْتُ فَأَجْمِعُوا أَمْرَكُمْ وَشُرَكَاءَكُمْ ثُمَّ لَا يَكُنْ أَمْرُكُمْ عَلَيْكُمْ غُمَّةً ثُمَّ اقْضُوا إِلَيَّ وَلَا تُنْظِرُونِ﴾


Và Ngươi - hỡi Thiên Sứ - hãy kể cho những người đa thần về câu chuyện của Nuh khi Y bảo dân chúng của mình: "Này hỡi dân ta! Nếu các ngươi cảm thấy khó chịu về sự tồn tại của Ta đây cũng như việc các ngươi bực tức khi Ta nhắc nhở các ngươi về những dấu hiệu của Allah và về lời rao giảng của Ta. Vả lại các ngươi cũng đã quyết tâm xác hại Ta thì Ta hoàn toàn phó thác cho Allah trước mọi âm mưu của các ngươi. Thế nên các ngươi hãy lên kế hoạch mà giết Ta đi, và hãy cầu cứu những thần linh của các ngươi giúp đỡ thêm, và các ngươi không cần phải giấu giếm kế hoạch của các ngươi làm gì, hãy công khai nó, rồi cứ dựa vào đó mà thực hiện và chớ để Ta yên thân bất cứ giờ phút nào.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: