البحث

عبارات مقترحة:

الحميد

(الحمد) في اللغة هو الثناء، والفرقُ بينه وبين (الشكر): أن (الحمد)...

المجيب

كلمة (المجيب) في اللغة اسم فاعل من الفعل (أجاب يُجيب) وهو مأخوذ من...

الرحمن

هذا تعريف باسم الله (الرحمن)، وفيه معناه في اللغة والاصطلاح،...

الترجمة الفيتنامية

ترجمة معاني القرآن الكريم للغة الفيتنامية ترجمها حسن عبد الكريم نشرها مجمع الملك فهد لطباعة المصحف الشريف بالمدينة المنورة، عام الطبعة 1423هـ. ملاحظة: ترجمات بعض الآيات (مشار إليها) تم تصويبها بمعرفة مركز رواد الترجمة، مع إتاحة الاطلاع على الترجمة الأصلي

16- ﴿قُلْ مَنْ رَبُّ السَّمَاوَاتِ وَالْأَرْضِ قُلِ اللَّهُ ۚ قُلْ أَفَاتَّخَذْتُمْ مِنْ دُونِهِ أَوْلِيَاءَ لَا يَمْلِكُونَ لِأَنْفُسِهِمْ نَفْعًا وَلَا ضَرًّا ۚ قُلْ هَلْ يَسْتَوِي الْأَعْمَىٰ وَالْبَصِيرُ أَمْ هَلْ تَسْتَوِي الظُّلُمَاتُ وَالنُّورُ ۗ أَمْ جَعَلُوا لِلَّهِ شُرَكَاءَ خَلَقُوا كَخَلْقِهِ فَتَشَابَهَ الْخَلْقُ عَلَيْهِمْ ۚ قُلِ اللَّهُ خَالِقُ كُلِّ شَيْءٍ وَهُوَ الْوَاحِدُ الْقَهَّارُ﴾


Hãy bảo họ: “Ai là Thượng Đế (Đấng Chủ Tể) của các tầng trời và trái đất?” Hãy bảo họ: “Allah!” Hãy bảo họ: “Phải chăng các ngươi đã tôn thờ ngoài Ngài những vị bảo hộ không có khả năng tự quyết định điều lợi và điều hại cho mình?” Hãy bảo họ: “Người mù và người sáng mắt có ngang bằng nhau không? hoặc bóng tối và ánh sáng có như nhau không? hoặc phải chăng họ đã tổ hợp với Allah những kẻ 'hợp tác' đã tạo hóa được cái giống như tạo vật của Ngài, cho nên đối với họ, việc tạo hóa đều giống nhau?” Hãy bảo họ: “Allah là Đấng Tạo Hóa tất cả vạn vật. Và Ngài là Đấng Duy nhất, Đấng Tối Thượng.”

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: