البحث

عبارات مقترحة:

الفتاح

كلمة (الفتّاح) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعّال) من الفعل...

المبين

كلمة (المُبِين) في اللغة اسمُ فاعل من الفعل (أبان)، ومعناه:...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

58- ﴿وَرَبُّكَ الْغَفُورُ ذُو الرَّحْمَةِ ۖ لَوْ يُؤَاخِذُهُمْ بِمَا كَسَبُوا لَعَجَّلَ لَهُمُ الْعَذَابَ ۚ بَلْ لَهُمْ مَوْعِدٌ لَنْ يَجِدُوا مِنْ دُونِهِ مَوْئِلًا﴾


Để cho Thiên Sứ của Ngài khỏi vội vàng nghĩ đến việc trừng phạt những kẻ phủ nhận, Allah phán bảo Người: Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Thượng Đế của Ngươi là Đấng Hằng Tha Thứ tội lỗi cho những bề tôi quay đầu sám hối với Ngài, Ngài là Đấng Nhân Từ với lòng nhân từ bao la phủ trùm lấy mọi thứ, và một trong những biểu hiện lòng nhân từ của Ngài là Ngài chậm lại trong việc trừng phạt những kẻ tội lỗi vì Ngài mong rằng họ sẽ quay đầu sám hối với Ngài. Vả lại, họ vẫn còn một cuộc hẹn với Ngài vào Ngày Phục Sinh, lúc đó, họ sẽ không bao giờ tìm thấy chốn nương thân khi bị Ngài trừng phạt.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: