البحث

عبارات مقترحة:

الكبير

كلمة (كبير) في اللغة صفة مشبهة باسم الفاعل، وهي من الكِبَر الذي...

الحكيم

اسمُ (الحكيم) اسمٌ جليل من أسماء الله الحسنى، وكلمةُ (الحكيم) في...

المولى

كلمة (المولى) في اللغة اسم مكان على وزن (مَفْعَل) أي محل الولاية...

سورة المائدة - الآية 2 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿يَا أَيُّهَا الَّذِينَ آمَنُوا لَا تُحِلُّوا شَعَائِرَ اللَّهِ وَلَا الشَّهْرَ الْحَرَامَ وَلَا الْهَدْيَ وَلَا الْقَلَائِدَ وَلَا آمِّينَ الْبَيْتَ الْحَرَامَ يَبْتَغُونَ فَضْلًا مِنْ رَبِّهِمْ وَرِضْوَانًا ۚ وَإِذَا حَلَلْتُمْ فَاصْطَادُوا ۚ وَلَا يَجْرِمَنَّكُمْ شَنَآنُ قَوْمٍ أَنْ صَدُّوكُمْ عَنِ الْمَسْجِدِ الْحَرَامِ أَنْ تَعْتَدُوا ۘ وَتَعَاوَنُوا عَلَى الْبِرِّ وَالتَّقْوَىٰ ۖ وَلَا تَعَاوَنُوا عَلَى الْإِثْمِ وَالْعُدْوَانِ ۚ وَاتَّقُوا اللَّهَ ۖ إِنَّ اللَّهَ شَدِيدُ الْعِقَابِ﴾

التفسير

Hỡi những người có đức tin! Các ngươi không được phạm vào các biểu hiệu mà Ngài đã ra lệnh cho các ngươi phải tôn vinh và xem trọng chúng; các ngươi không được phạm những điều cấm của tình trạng Ihram trong thời gian làm Hajj chẳng hạn như mặc quần áo, săn bắt thú; các ngươi không được giết chóc trong những tháng cấm kỵ, đó là tháng: Zdul-Qa'dah, Zdul-Hijjah, Muharram và Rajab; các ngươi không được phạm đến những con vật tế cho nghi thức của Hajj hoặc ngăn cản chúng đến chỗ mà chúng được giết tế; các ngươi không được phạm đến những con vật đèo vòng cổ để làm dấu chuẩn bị cho việc giết tế trong nghi thứ Hajj; các ngươi không được quấy rầy những người đến viếng ngôi nhà của Allah - Alharam để tìm kiếm lợi lộc từ việc kinh doanh mua bán cũng như sự hài lòng của Allah. Khi nào các ngươi đã chấm dứt tình trạng Ihram trong Hajj hay Umrah và các ngươi đã ra khỏi vùng đất Alharam thì các ngươi được săn bắt nếu các ngươi muốn. Các ngươi chớ để cho lòng thù hằn đến nhóm nào đó khiến các ngươi cản trở họ đến thăm viếng Masjid Alharam một cách bất công. Các ngươi hãy giúp đỡ nhau trên những việc được sắc lệnh và giúp đỡ nhau từ bỏ những điều bị nghiêm cấm; các ngươi hãy kính sợ Allah mà tuân thủ mệnh lệnh của Ngài, tránh xa việc làm trái lệnh Ngài bởi quả thật Allah là Đấng trừng phạt nghiêm khắc đối với ai làm trái lệnh Ngài.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم