البحث

عبارات مقترحة:

الوهاب

كلمة (الوهاب) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعّال) مشتق من الفعل...

الواحد

كلمة (الواحد) في اللغة لها معنيان، أحدهما: أول العدد، والثاني:...

المقدم

كلمة (المقدِّم) في اللغة اسم فاعل من التقديم، وهو جعل الشيء...

سورة الأعراف - الآية 157 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿الَّذِينَ يَتَّبِعُونَ الرَّسُولَ النَّبِيَّ الْأُمِّيَّ الَّذِي يَجِدُونَهُ مَكْتُوبًا عِنْدَهُمْ فِي التَّوْرَاةِ وَالْإِنْجِيلِ يَأْمُرُهُمْ بِالْمَعْرُوفِ وَيَنْهَاهُمْ عَنِ الْمُنْكَرِ وَيُحِلُّ لَهُمُ الطَّيِّبَاتِ وَيُحَرِّمُ عَلَيْهِمُ الْخَبَائِثَ وَيَضَعُ عَنْهُمْ إِصْرَهُمْ وَالْأَغْلَالَ الَّتِي كَانَتْ عَلَيْهِمْ ۚ فَالَّذِينَ آمَنُوا بِهِ وَعَزَّرُوهُ وَنَصَرُوهُ وَاتَّبَعُوا النُّورَ الَّذِي أُنْزِلَ مَعَهُ ۙ أُولَٰئِكَ هُمُ الْمُفْلِحُونَ﴾

التفسير

Những ai tuân theo Muhammad, một vị Thiên Sứ mù chữ không biết đọc, không biết viết, chẳng qua Người được thiên khải từ Thượng Đế mình. Tên và các đặc điểm về Người được nhắc trong Kinh Tawrah được ban cho Musa, được nhắc trong Injil được ban cho Ysa, Người ra lệnh họ tuân thủ theo mọi điều mang lại tốt đẹp cho họ, Người cấm cản họ làm những điều gây hại đến phẩm chất con người và trí tuệ, Người cho phép họ hưởng thụ mọi thứ vô hại từ thức ăn, thức uống và cưới hỏi, Người cấm cản họ hưởng thụ những thứ có hại, Người xóa những quy định đè nặng họ trước đây điển hình như bắt buộc tử hình kẻ giết người dù là có chủ định hay không. Những ai thuộc dòng tộc Isra-el hoặc ai khác biết tôn trọng Người, chấp nhận Người, ủng hộ Người chống lại nhóm vô đức tin, biết tuân theo Qur'an được thiên khải cho Người tựa như ánh sáng chỉ đạo, đó là nhóm người thành đạt đã chiến thắng được điều họ muốn và được bảo vệ tránh khỏi mọi điều họ không ưa thích.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم