البحث

عبارات مقترحة:

الوارث

كلمة (الوراث) في اللغة اسم فاعل من الفعل (وَرِثَ يَرِثُ)، وهو من...

الرقيب

كلمة (الرقيب) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) بمعنى (فاعل) أي:...

الحميد

(الحمد) في اللغة هو الثناء، والفرقُ بينه وبين (الشكر): أن (الحمد)...

سورة الأعراف - الآية 188 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿قُلْ لَا أَمْلِكُ لِنَفْسِي نَفْعًا وَلَا ضَرًّا إِلَّا مَا شَاءَ اللَّهُ ۚ وَلَوْ كُنْتُ أَعْلَمُ الْغَيْبَ لَاسْتَكْثَرْتُ مِنَ الْخَيْرِ وَمَا مَسَّنِيَ السُّوءُ ۚ إِنْ أَنَا إِلَّا نَذِيرٌ وَبَشِيرٌ لِقَوْمٍ يُؤْمِنُونَ﴾

التفسير

Hãy bảo chúng - hỡi Muhammad - : " Thật sự, Ta không có khả năng đem lại điều mai mắn hay tai ương đến cho bản thân Ta ngoại trừ Allah muốn điều đó xảy ra, quả thật mọi điều đó là đến từ nơi Allah, Ta không hề biết ngoại trừ Allah cho Ta biết điều đó cũng như Ta không hề biết trước được điều gì và nếu như Ta biết trước được một điều nào đó thì Ta sẽ tích lũy những điều tốt đẹp và tránh xa những điều tồi tệ và nếu như Ta biết được cái gì chăng nữa thì Ta sẽ là Người truyền giáo. Thế nhưng, không phải thế Ta chỉ là một Thiên Sứ của Allah, Ta rất sợ sự trừng phạt khủng khiếp của Ngài, Ta chỉ là Người loan tin cho phần thưởng hào phóng của Ngài giành cho những người có đức tin, thật sự Ta chỉ là một Thiên Sứ của Ngài. Thật vinh quang thay Ngài Đấng Tối Cao, bởi thế mọi người hãy tin tưởng vào những điều Ta mang đến từ Ngài."

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم