البحث

عبارات مقترحة:

المجيد

كلمة (المجيد) في اللغة صيغة مبالغة من المجد، ومعناه لغةً: كرم...

الآخر

(الآخِر) كلمة تدل على الترتيب، وهو اسمٌ من أسماء الله الحسنى،...

المصور

كلمة (المصور) في اللغة اسم فاعل من الفعل صوَّر ومضارعه يُصَوِّر،...

سورة الأنفال - الآية 72 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿إِنَّ الَّذِينَ آمَنُوا وَهَاجَرُوا وَجَاهَدُوا بِأَمْوَالِهِمْ وَأَنْفُسِهِمْ فِي سَبِيلِ اللَّهِ وَالَّذِينَ آوَوْا وَنَصَرُوا أُولَٰئِكَ بَعْضُهُمْ أَوْلِيَاءُ بَعْضٍ ۚ وَالَّذِينَ آمَنُوا وَلَمْ يُهَاجِرُوا مَا لَكُمْ مِنْ وَلَايَتِهِمْ مِنْ شَيْءٍ حَتَّىٰ يُهَاجِرُوا ۚ وَإِنِ اسْتَنْصَرُوكُمْ فِي الدِّينِ فَعَلَيْكُمُ النَّصْرُ إِلَّا عَلَىٰ قَوْمٍ بَيْنَكُمْ وَبَيْنَهُمْ مِيثَاقٌ ۗ وَاللَّهُ بِمَا تَعْمَلُونَ بَصِيرٌ﴾

التفسير

Quả thật, những ai đã có đức tin nơi Allah, đã thật lòng với Thiên Sứ của Ngài, tuân thủ đúng theo luật lệ của Ngài, đã di cư từ vùng đất vô đức tin đến với vùng đất Islam hoặc đi đến nơi được tự do thờ phượng Allah cùng với nhóm người có đức tin và đã đấu tranh bằng tài sản lẫn cả sinh mạng của mình vì nêu cao lời tuyên thệ và với những ai đã tương trợ, đã đùm bọc, đã giúp đỡ họ, thì hai nhóm người họ - dân di cư và dân tương trợ - là một tập thể bảo hộ của nhau. Còn những ai chỉ có tin nơi Allah nhưng chưa di cư như nhóm người đã di cư thì đối với các ngươi - hỡi những người có đức tin - không có bổn phận tương trợ họ và bảo vệ họ cho đến khi họ di cư vì chính nghĩa của Allah. Nhưng nếu họ bị đám người vô đức tin đàn áp và họ yêu cầu các ngươi viện trợ họ thì các ngươi hãy tương trợ họ đánh đuổi kẻ thù, ngoại trừ giữa các ngươi và kẻ thù của họ có giao ước đã ký kết thì các ngươi không được bội ước, quả thật Allah thấy rõ mọi điều các ngươi làm, không có gì che giấu được Ngài và Ngài sẽ thưởng phạt các ngươi theo các việc làm của các ngươi.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم