البحث

عبارات مقترحة:

القاهر

كلمة (القاهر) في اللغة اسم فاعل من القهر، ومعناه الإجبار،...

الشكور

كلمة (شكور) في اللغة صيغة مبالغة من الشُّكر، وهو الثناء، ويأتي...

الإله

(الإله) اسمٌ من أسماء الله تعالى؛ يعني استحقاقَه جل وعلا...

سورة الكهف - الآية 21 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَكَذَٰلِكَ أَعْثَرْنَا عَلَيْهِمْ لِيَعْلَمُوا أَنَّ وَعْدَ اللَّهِ حَقٌّ وَأَنَّ السَّاعَةَ لَا رَيْبَ فِيهَا إِذْ يَتَنَازَعُونَ بَيْنَهُمْ أَمْرَهُمْ ۖ فَقَالُوا ابْنُوا عَلَيْهِمْ بُنْيَانًا ۖ رَبُّهُمْ أَعْلَمُ بِهِمْ ۚ قَالَ الَّذِينَ غَلَبُوا عَلَىٰ أَمْرِهِمْ لَنَتَّخِذَنَّ عَلَيْهِمْ مَسْجِدًا﴾

التفسير

Và cũng giống như những Dấu Lạ mà TA (Allah) đã làm để chứng tỏ quyền năng của TA từ việc làm cho họ ngủ với một giấc ngủ dài,rồi đánh thức họ dậy,và rồi TA để cho đám dân thành phố phát hiện ra họ mục đích để đám dân thành phố biết lời hứa giúp những người có đức tin của TA cũng như sự kiện phục sinh là sự thật,và việc Ngày Phán Xét sẽ đến là sự thật không có gì phải nghi ngờ.Và khi những người trong hang núi được phát hiện và họ đã chết sau đó thì những người phát hiện ra họ bàn luận với nhau: Chúng ta sẽ làm gì đối với sự việc này của họ? Một nhóm trong số họ thì bảo: Hãy xây trước cửa hang của họ một bức tường chắn lại để bảo vệ họ,Thượng Đế của họ biết hơn hết về tình trạng của họ.Một số người khác thuộc những con người không có kiến thức cũng như không hiểu chuyện,nói: chúng ta hãy xây một Masjid (Thánh Đường) tại nơi của họ để làm nơi thờ phượng như một sự vinh danh và tưởng nhớ đến chỗ của họ

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم