البحث

عبارات مقترحة:

المصور

كلمة (المصور) في اللغة اسم فاعل من الفعل صوَّر ومضارعه يُصَوِّر،...

القادر

كلمة (القادر) في اللغة اسم فاعل من القدرة، أو من التقدير، واسم...

الباطن

هو اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (الباطنيَّةِ)؛ أي إنه...

سورة المائدة - الآية 46 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿وَقَفَّيْنَا عَلَىٰ آثَارِهِمْ بِعِيسَى ابْنِ مَرْيَمَ مُصَدِّقًا لِمَا بَيْنَ يَدَيْهِ مِنَ التَّوْرَاةِ ۖ وَآتَيْنَاهُ الْإِنْجِيلَ فِيهِ هُدًى وَنُورٌ وَمُصَدِّقًا لِمَا بَيْنَ يَدَيْهِ مِنَ التَّوْرَاةِ وَهُدًى وَمَوْعِظَةً لِلْمُتَّقِينَ﴾

التفسير

Và TA (Allah) đã cử Ysa, con trai của Maryam nối gót Họ (các Nabi tiền bối) đến để xác nhận lại các điều (mặc khải) trong Kinh Tawrãh đã được ban xuống trước thời kỳ của Người và TA đã ban cho Người Kinh Injĩl trong đó có Chỉ Đạo và ánh sáng để xác nhận lại điều đã có trước nó trong Kinh Tawrãh. (Kinh Injĩl) vừa là một Chỉ Đạo vừa là Lời cảnh cáo cho những người sợ Allah.

المصدر

الترجمة الفيتنامية