البحث

عبارات مقترحة:

القوي

كلمة (قوي) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) من القرب، وهو خلاف...

الأحد

كلمة (الأحد) في اللغة لها معنيانِ؛ أحدهما: أولُ العَدَد،...

المتكبر

كلمة (المتكبر) في اللغة اسم فاعل من الفعل (تكبَّرَ يتكبَّرُ) وهو...

سورة المائدة - الآية 82 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿۞ لَتَجِدَنَّ أَشَدَّ النَّاسِ عَدَاوَةً لِلَّذِينَ آمَنُوا الْيَهُودَ وَالَّذِينَ أَشْرَكُوا ۖ وَلَتَجِدَنَّ أَقْرَبَهُمْ مَوَدَّةً لِلَّذِينَ آمَنُوا الَّذِينَ قَالُوا إِنَّا نَصَارَىٰ ۚ ذَٰلِكَ بِأَنَّ مِنْهُمْ قِسِّيسِينَ وَرُهْبَانًا وَأَنَّهُمْ لَا يَسْتَكْبِرُونَ﴾

التفسير

Ngươi sẽ thấy người Do thái và những người thờ đa thần là những người thù hằn những người có đức tin dữ dằn nhất; và chắc chắn Ngươi sẽ thấy có quan hệ tình cảm gần gủi nhất với những người có đức tin là những ai nói: “Chúng tôi là tín đồ Thiên Chúa giáo.” Sở dĩ như thế là vì trong họ có các bậc thức giả và các bậc chân tu và họ không kiêu căng.

المصدر

الترجمة الفيتنامية