البحث

عبارات مقترحة:

الرءوف

كلمةُ (الرَّؤُوف) في اللغة صيغةُ مبالغة من (الرأفةِ)، وهي أرَقُّ...

العليم

كلمة (عليم) في اللغة صيغة مبالغة من الفعل (عَلِمَ يَعلَمُ) والعلم...

المعطي

كلمة (المعطي) في اللغة اسم فاعل من الإعطاء، الذي ينوّل غيره...

سورة الأعراف - الآية 176 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿وَلَوْ شِئْنَا لَرَفَعْنَاهُ بِهَا وَلَٰكِنَّهُ أَخْلَدَ إِلَى الْأَرْضِ وَاتَّبَعَ هَوَاهُ ۚ فَمَثَلُهُ كَمَثَلِ الْكَلْبِ إِنْ تَحْمِلْ عَلَيْهِ يَلْهَثْ أَوْ تَتْرُكْهُ يَلْهَثْ ۚ ذَٰلِكَ مَثَلُ الْقَوْمِ الَّذِينَ كَذَّبُوا بِآيَاتِنَا ۚ فَاقْصُصِ الْقَصَصَ لَعَلَّهُمْ يَتَفَكَّرُونَ﴾

التفسير

Và nếu muốn, TA đã nâng y lên cao với chúng (các dấu hiệu) nhưng y bám chặt vào trái đất và theo đuổi những ham muốn trần tục. Hình ảnh của y chẳng khác nào hình ảnh của một con chó: nếu Ngươi đánh đuổi nó thì nó sẽ le lưỡi của nó ra và nếu Ngươi không đánh đuổi nó thì nó cũng le luỡi ra. Đó là hình ảnh của đám người đã phủ nhận các dấu hiệu của TA. Bởi thế, Ngươi hãy kể lại câu chuyện trên để may ra họ ngẫm nghĩ lại (về bản thân của họ).

المصدر

الترجمة الفيتنامية