البحث

عبارات مقترحة:

المتكبر

كلمة (المتكبر) في اللغة اسم فاعل من الفعل (تكبَّرَ يتكبَّرُ) وهو...

المنان

المنّان في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعّال) من المَنّ وهو على...

الأحد

كلمة (الأحد) في اللغة لها معنيانِ؛ أحدهما: أولُ العَدَد،...

سورة الحشر - الآية 7 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿مَا أَفَاءَ اللَّهُ عَلَىٰ رَسُولِهِ مِنْ أَهْلِ الْقُرَىٰ فَلِلَّهِ وَلِلرَّسُولِ وَلِذِي الْقُرْبَىٰ وَالْيَتَامَىٰ وَالْمَسَاكِينِ وَابْنِ السَّبِيلِ كَيْ لَا يَكُونَ دُولَةً بَيْنَ الْأَغْنِيَاءِ مِنْكُمْ ۚ وَمَا آتَاكُمُ الرَّسُولُ فَخُذُوهُ وَمَا نَهَاكُمْ عَنْهُ فَانْتَهُوا ۚ وَاتَّقُوا اللَّهَ ۖ إِنَّ اللَّهَ شَدِيدُ الْعِقَابِ﴾

التفسير

Chiến lợi phẩm nào mà Allah tịch thu từ dân cư của những thị trấn để ban cho Sứ Giả của Ngài thì là của Allah, và của Sứ Giả (Muhammad), và của bà con ruột thịt (của Muhammad), và của các trẻ mồ côi, và của người thiếu thốn, và của người lỡ đường nhằm mục đích để cho nó không nằm trong vòng (luân lưu) của người giàu có trong các ngươi. Và vật gì mà Sứ Giả ban cho các ngươi thì hãy nhận nó và vật gì mà Sứ Gia cấm thì hãy từ khước nó và hãy sợ Allah bởi vì, quả thật, Allah rất nghiêm khắc trong việc trừng phạt.

المصدر

الترجمة الفيتنامية