البحث

عبارات مقترحة:

المعطي

كلمة (المعطي) في اللغة اسم فاعل من الإعطاء، الذي ينوّل غيره...

الإله

(الإله) اسمٌ من أسماء الله تعالى؛ يعني استحقاقَه جل وعلا...

الغني

كلمة (غَنِيّ) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) من الفعل (غَنِيَ...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

6- ﴿وَيَسْتَعْجِلُونَكَ بِالسَّيِّئَةِ قَبْلَ الْحَسَنَةِ وَقَدْ خَلَتْ مِنْ قَبْلِهِمُ الْمَثُلَاتُ ۗ وَإِنَّ رَبَّكَ لَذُو مَغْفِرَةٍ لِلنَّاسِ عَلَىٰ ظُلْمِهِمْ ۖ وَإِنَّ رَبَّكَ لَشَدِيدُ الْعِقَابِ﴾


Những kẻ thờ đa thần thúc dục Ngươi - hỡi Thiên Sứ - mang đến sự trừng phạt, tuy nhiên hình phạt đã đến chậm trước khi họ hưởng được toàn bộ ân phước mà Allah đã tiền định cho họ.
Trong khi trước họ là những cộng đồng tương tự như họ đã bị trừng phạt vì tội phủ nhận như họ, tại sao họ không cân nhắc đến điều đó? Và quả thật Thượng Đế của Ngươi - hỡi Thiên Sứ - nhẫn nhịn con người mặc dù họ rất bất công nhưng Ngài không vội vàng trừng phạt để họ có cơ hội sám hối với Allah, và chắc chắn Ngài trừng phạt nghiêm khắc với những kẻ phủ nhận mà không biết sám hối

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: