البحث

عبارات مقترحة:

الغفور

كلمة (غفور) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فَعول) نحو: شَكور، رؤوف،...

الآخر

(الآخِر) كلمة تدل على الترتيب، وهو اسمٌ من أسماء الله الحسنى،...

الحفيظ

الحفظُ في اللغة هو مراعاةُ الشيء، والاعتناءُ به، و(الحفيظ) اسمٌ...

سورة آل عمران - الآية 152 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَلَقَدْ صَدَقَكُمُ اللَّهُ وَعْدَهُ إِذْ تَحُسُّونَهُمْ بِإِذْنِهِ ۖ حَتَّىٰ إِذَا فَشِلْتُمْ وَتَنَازَعْتُمْ فِي الْأَمْرِ وَعَصَيْتُمْ مِنْ بَعْدِ مَا أَرَاكُمْ مَا تُحِبُّونَ ۚ مِنْكُمْ مَنْ يُرِيدُ الدُّنْيَا وَمِنْكُمْ مَنْ يُرِيدُ الْآخِرَةَ ۚ ثُمَّ صَرَفَكُمْ عَنْهُمْ لِيَبْتَلِيَكُمْ ۖ وَلَقَدْ عَفَا عَنْكُمْ ۗ وَاللَّهُ ذُو فَضْلٍ عَلَى الْمُؤْمِنِينَ﴾

التفسير

Và Allah đã tròn lời hứa giúp các ngươi chiến thắng kẻ thù tại Uhud khi các ngươi đã anh dũng tấn công mạnh mẽ vào kẻ thù dưới sự ưng thuận của Allah Tối Cao, đến khi các ngươi nhúc nhát và xem nhẹ mệnh lệnh Thiên Sứ đã sai bảo, rồi các ngươi tranh luận nhau là tiếp tục ở lại tại (núi Rumah) hay xuống cùng thu gom chiến lợi phẩm và cuối cùng các ngươi đã kháng lệnh của Thiên Sứ bảo dù tình thế có xảy ra thế nào thì vẫn cố thủ trên núi. Điều đó lại xảy ra ngay sau khi Allah nhìn thấy các ngươi rất muốn chiến thắng kẻ thù, trong các ngươi có người ham muốn chiến lợi phẩm của trần gian nên đã rời bỏ vị trí và nhóm khác đã khát khao phần thưởng ở Đời Sau nên họ đã cố thủ tại nơi mà Thiên Sứ đã ra lệnh họ. Thế là các người đã bị Allah lật úp tình thế khiến địch tấn công bất ngờ làm các ngươi không kịp trở tay, với điều này muốn thử thách các ngươi và để phân loại người Mu'min kiên trì với thử thách với những ai trượt dài thất bại và niềm tin Iman yếu ớt. Nhưng cuối cùng Allah đã tha thứ về việc các ngươi kháng lệnh Thiên Sứ của Ngài, bởi Allah có muôn vàn thiên ân dành cho nhóm Mu'min khi Ngài hướng dẫn họ đến với niềm tin Iman, tha thứ tội lỗi họ đã phạm và ban thưởng cho họ về những tai nạn đã gặp.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم