البحث

عبارات مقترحة:

المهيمن

كلمة (المهيمن) في اللغة اسم فاعل، واختلف في الفعل الذي اشتقَّ...

الحافظ

الحفظُ في اللغة هو مراعاةُ الشيء، والاعتناءُ به، و(الحافظ) اسمٌ...

البصير

(البصير): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على إثباتِ صفة...

سورة الأحزاب - الآية 19 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿أَشِحَّةً عَلَيْكُمْ ۖ فَإِذَا جَاءَ الْخَوْفُ رَأَيْتَهُمْ يَنْظُرُونَ إِلَيْكَ تَدُورُ أَعْيُنُهُمْ كَالَّذِي يُغْشَىٰ عَلَيْهِ مِنَ الْمَوْتِ ۖ فَإِذَا ذَهَبَ الْخَوْفُ سَلَقُوكُمْ بِأَلْسِنَةٍ حِدَادٍ أَشِحَّةً عَلَى الْخَيْرِ ۚ أُولَٰئِكَ لَمْ يُؤْمِنُوا فَأَحْبَطَ اللَّهُ أَعْمَالَهُمْ ۚ وَكَانَ ذَٰلِكَ عَلَى اللَّهِ يَسِيرًا﴾

التفسير

Chúng đã đê hèn với các ngươi - hỡi những người có đức tin -, chúng đã không dùng tài sản của chúng để hỗ trợ các ngươi và cũng không xả thân tham chiến đánh đuổi kẻ thù cùng các ngươi, lại càng không thương yêu các ngươi. Đến khi bị kẻ thù tấn công thì bọn chúng hoảng loạn, bọn chúng đảo mắt nhìn Ngươi - hỡi Thiên Sứ - bằng ánh mắt nhát gan tựa như người sắp chết. Vậy mà khi nỗi sợ hãi tiêu tan và bình tĩnh trở lại thì bọn chúng lại xúc phạm các ngươi bằng chiếc lưỡi gớm ghiếc của chúng để hồng có được phần lợi từ chiến lợi phẩm thu được. Với những kẻ có những thuộc tính vừa miêu tả không phải là người có đức tin thực thụ, Allah đã xóa bỏ ân phước mà chúng đã hành đạo và việc xóa bỏ đó đối với Allah rất đơn giản.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم