الإنشقاق

تفسير سورة الإنشقاق

الترجمة الفيتنامية

Vèneto

الترجمة الفيتنامية

ترجمة معاني القرآن الكريم للغة الفيتنامية ترجمها حسن عبد الكريم نشرها مجمع الملك فهد لطباعة المصحف الشريف بالمدينة المنورة، عام الطبعة 1423هـ. ملاحظة: ترجمات بعض الآيات (مشار إليها) تم تصويبها بمعرفة مركز رواد الترجمة، مع إتاحة الاطلاع على الترجمة الأصلي

﴿بِسْمِ اللَّهِ الرَّحْمَٰنِ الرَّحِيمِ إِذَا السَّمَاءُ انْشَقَّتْ﴾

Khi bầu trời nứt ra,

﴿وَأَذِنَتْ لِرَبِّهَا وَحُقَّتْ﴾

Và tuân lệnh của Thượng Đế của nó và thi hành nhiệm vụ;

﴿وَإِذَا الْأَرْضُ مُدَّتْ﴾

Và khi trái đất được trải bằng,

﴿وَأَلْقَتْ مَا فِيهَا وَتَخَلَّتْ﴾

Và quẳng mọi vật nằm trong nó ra ngoài và trở thành trống rỗng,

﴿وَأَذِنَتْ لِرَبِّهَا وَحُقَّتْ﴾

Và tuân lệnh của Thượng Đế của nó và thi hành nhiệm vụ;

﴿يَا أَيُّهَا الْإِنْسَانُ إِنَّكَ كَادِحٌ إِلَىٰ رَبِّكَ كَدْحًا فَمُلَاقِيهِ﴾

Này hỡi con người! Quả thật, ngươi làm lụng hết sức vất vả để trở về (gặp) Thượng Đế của ngươi, bởi thế ngươi sẽ gặp Ngài (Allah).

﴿فَأَمَّا مَنْ أُوتِيَ كِتَابَهُ بِيَمِينِهِ﴾

Do đó, đối với ai được trao sổ bộ của mình nơi tay phải,

﴿فَسَوْفَ يُحَاسَبُ حِسَابًا يَسِيرًا﴾

Thì sẽ được thanh toán bằng một cuộc thanh toán dễ dàng,

﴿وَيَنْقَلِبُ إِلَىٰ أَهْلِهِ مَسْرُورًا﴾

Và được trở về với gia đình vui vẻ.

﴿وَأَمَّا مَنْ أُوتِيَ كِتَابَهُ وَرَاءَ ظَهْرِهِ﴾

Ngược lại, đối với ai được trao sổ bộ của mình từ sau lưng,

﴿فَسَوْفَ يَدْعُو ثُبُورًا﴾

Thì sẽ kêu gào cho được chết phứt;

﴿وَيَصْلَىٰ سَعِيرًا﴾

Và bước vào Lửa ngọn cháy bùng

﴿إِنَّهُ كَانَ فِي أَهْلِهِ مَسْرُورًا﴾

Quả thật (trên trần thế), y đã sống thích thú với gia đình!

﴿إِنَّهُ ظَنَّ أَنْ لَنْ يَحُورَ﴾

Quả thật, y đã nghĩ sẽ không bao giờ trở lại (gặp TA)

﴿بَلَىٰ إِنَّ رَبَّهُ كَانَ بِهِ بَصِيرًا﴾

Vâng! Quả thật, Thượng Đế của y hằng thấy y;

﴿فَلَا أُقْسِمُ بِالشَّفَقِ﴾

Bởi thế, TA thề bởi ánh hoàng hôn đỏ rực;

﴿وَاللَّيْلِ وَمَا وَسَقَ﴾

Và bởi ban đêm và mọi vật mà nó tập trung;

﴿وَالْقَمَرِ إِذَا اتَّسَقَ﴾

Và bởi mặt trăng tròn;

﴿لَتَرْكَبُنَّ طَبَقًا عَنْ طَبَقٍ﴾

Chắc chắn, các ngươi sẽ bước từ chặng này đến chặng khác.

﴿فَمَا لَهُمْ لَا يُؤْمِنُونَ﴾

Nhưng trắc trở chuyện gì mà họ không chịu tin?

﴿وَإِذَا قُرِئَ عَلَيْهِمُ الْقُرْآنُ لَا يَسْجُدُونَ ۩﴾

Bởi vì khi nghe đọc Qur'an, họ không chịu phủ phục;

﴿بَلِ الَّذِينَ كَفَرُوا يُكَذِّبُونَ﴾

Không, những kẻ không có đức tin phủ nhận sự thật;

﴿وَاللَّهُ أَعْلَمُ بِمَا يُوعُونَ﴾

Và Allah biết rõ những điều mà họ giấu giếm.

﴿فَبَشِّرْهُمْ بِعَذَابٍ أَلِيمٍ﴾

Bởi thế, hãy báo cho họ về một sự trừng phạt đau đớn;

﴿إِلَّا الَّذِينَ آمَنُوا وَعَمِلُوا الصَّالِحَاتِ لَهُمْ أَجْرٌ غَيْرُ مَمْنُونٍ﴾

Ngoại trừ những ai có đức tin và làm việc thiện thì sẽ nhận một phần thưởng không hề dứt.

الترجمات والتفاسير لهذه السورة: