الليل

تفسير سورة الليل

الترجمة الفيتنامية

Vèneto

الترجمة الفيتنامية

ترجمة معاني القرآن الكريم للغة الفيتنامية ترجمها حسن عبد الكريم نشرها مجمع الملك فهد لطباعة المصحف الشريف بالمدينة المنورة، عام الطبعة 1423هـ. ملاحظة: ترجمات بعض الآيات (مشار إليها) تم تصويبها بمعرفة مركز رواد الترجمة، مع إتاحة الاطلاع على الترجمة الأصلي

﴿بِسْمِ اللَّهِ الرَّحْمَٰنِ الرَّحِيمِ وَاللَّيْلِ إِذَا يَغْشَىٰ﴾

Thề bởi ban đêm khi nó bao phủ;

﴿وَالنَّهَارِ إِذَا تَجَلَّىٰ﴾

Thề bởi ban ngày khi nó sáng tỏ;

﴿وَمَا خَلَقَ الذَّكَرَ وَالْأُنْثَىٰ﴾

Thề bởi Đấng đã tạo hóa nam và nữ giới;

﴿إِنَّ سَعْيَكُمْ لَشَتَّىٰ﴾

Quả thật, nỗ lực của các ngươi rõ khác biệt;

﴿فَأَمَّا مَنْ أَعْطَىٰ وَاتَّقَىٰ﴾

Bởi thế, đối với ai bố thí và sợ Allah;

﴿وَصَدَّقَ بِالْحُسْنَىٰ﴾

Và tin nơi cái Tốt;

﴿فَسَنُيَسِّرُهُ لِلْيُسْرَىٰ﴾

Thì TA sẽ làm con đường đi đến thoải mái được dễ dàng cho y;

﴿وَأَمَّا مَنْ بَخِلَ وَاسْتَغْنَىٰ﴾

Ngược lại, đối với ai keo kiệt và tự cho mình giàu có đầy đủ.

﴿وَكَذَّبَ بِالْحُسْنَىٰ﴾

Và phủ nhận cái Tốt

﴿فَسَنُيَسِّرُهُ لِلْعُسْرَىٰ﴾

Thì TA sẽ làm con đường đưa đến cực nhọc được dễ dàng cho y;

﴿وَمَا يُغْنِي عَنْهُ مَالُهُ إِذَا تَرَدَّىٰ﴾

Và của cải chẳng giúp ích gì được y khi y bị tiêu hủy;

﴿إِنَّ عَلَيْنَا لَلْهُدَىٰ﴾

Quả thật, TA (Allah) có nhiệm vụ ban Chỉ Đạo hướng dẫn.

﴿وَإِنَّ لَنَا لَلْآخِرَةَ وَالْأُولَىٰ﴾

Và quả thật, đời sau và đời này là của TA.

﴿فَأَنْذَرْتُكُمْ نَارًا تَلَظَّىٰ﴾

Bởi thế, TA cảnh cáo các ngươi về ngọn Lửa cháy dữ dội.

﴿لَا يَصْلَاهَا إِلَّا الْأَشْقَى﴾

Không ai bị nướng (đốt) trong đó ngoài những kẻ bất hạnh nhất,

﴿الَّذِي كَذَّبَ وَتَوَلَّىٰ﴾

Tên phủ nhận sự thật và quay bỏ đi.

﴿وَسَيُجَنَّبُهَا الْأَتْقَى﴾

Và người ngay chính sợ Allah sẽ được giữ xa khỏi nó.

﴿الَّذِي يُؤْتِي مَالَهُ يَتَزَكَّىٰ﴾

Người cho (bố thí) của cải của mình nhằm tẩy sạch (bản thân),

﴿وَمَا لِأَحَدٍ عِنْدَهُ مِنْ نِعْمَةٍ تُجْزَىٰ﴾

Và không đòi hỏi một ai trả ơn mình về ân huệ đã ban cho người,

﴿إِلَّا ابْتِغَاءَ وَجْهِ رَبِّهِ الْأَعْلَىٰ﴾

Mà chỉ mong tìm sắc diện của Thượng Đế của mình, Đấng Tối Cao;

﴿وَلَسَوْفَ يَرْضَىٰ﴾

Và chắc chắn y sẽ sớm được hài lòng (vào thiên đàng).

الترجمات والتفاسير لهذه السورة: