البروج

تفسير سورة البروج

الترجمة الفيتنامية

Vèneto

الترجمة الفيتنامية

ترجمة معاني القرآن الكريم للغة الفيتنامية ترجمها حسن عبد الكريم نشرها مجمع الملك فهد لطباعة المصحف الشريف بالمدينة المنورة، عام الطبعة 1423هـ. ملاحظة: ترجمات بعض الآيات (مشار إليها) تم تصويبها بمعرفة مركز رواد الترجمة، مع إتاحة الاطلاع على الترجمة الأصلي

﴿بِسْمِ اللَّهِ الرَّحْمَٰنِ الرَّحِيمِ وَالسَّمَاءِ ذَاتِ الْبُرُوجِ﴾

Thề bởi bầu trời, chứa đựng các chòm sao.

﴿وَالْيَوْمِ الْمَوْعُودِ﴾

Thề bởi Ngày (Phán Xử) đã được hứa;

﴿وَشَاهِدٍ وَمَشْهُودٍ﴾

Thề bởi Ngày chứng giám (thứ Sáu), và ngày (tập trung tại thung lũng 'Arafat làm Hajj) được nhìn nhận;

﴿قُتِلَ أَصْحَابُ الْأُخْدُودِ﴾

Đám người Ukhdud(151) bị sát hại;

﴿النَّارِ ذَاتِ الْوَقُودِ﴾

Lửa (nung trong hào) bằng củi đốt,

﴿إِذْ هُمْ عَلَيْهَا قُعُودٌ﴾

Khi chúng ngồi bên cạnh nó;

﴿وَهُمْ عَلَىٰ مَا يَفْعَلُونَ بِالْمُؤْمِنِينَ شُهُودٌ﴾

Và chứng kiến cảnh mà chúng đang làm đối với những người có đức tin.

﴿وَمَا نَقَمُوا مِنْهُمْ إِلَّا أَنْ يُؤْمِنُوا بِاللَّهِ الْعَزِيزِ الْحَمِيدِ﴾

Và chúng hành xác họ (các tín đồ) chỉ vì lý do họ đặt niềm tin nơi Allah, Đấng Toàn Năng, Đấng Rất Đáng Ca tụng!

﴿الَّذِي لَهُ مُلْكُ السَّمَاوَاتِ وَالْأَرْضِ ۚ وَاللَّهُ عَلَىٰ كُلِّ شَيْءٍ شَهِيدٌ﴾

Đấng nắm quyền thống trị các tầng trời và trái đất! Và Allah là Nhân Chứng cho mọi việc.

﴿إِنَّ الَّذِينَ فَتَنُوا الْمُؤْمِنِينَ وَالْمُؤْمِنَاتِ ثُمَّ لَمْ يَتُوبُوا فَلَهُمْ عَذَابُ جَهَنَّمَ وَلَهُمْ عَذَابُ الْحَرِيقِ﴾

Quả thật, những ai hành xác những nam và nữ tín đồ rồi không hối cải thì sẽ chịu sự trừng phạt của hỏa ngục và hình phạt của Lửa đốt.

﴿إِنَّ الَّذِينَ آمَنُوا وَعَمِلُوا الصَّالِحَاتِ لَهُمْ جَنَّاتٌ تَجْرِي مِنْ تَحْتِهَا الْأَنْهَارُ ۚ ذَٰلِكَ الْفَوْزُ الْكَبِيرُ﴾

Quả thật, những ai có đức tin và làm việc thiện thì sẽ được hưởng những ngôi vườn bên dưới có các dòng sông chảy (thiên đàng). Đó là một sự thành tựu vĩ đại.

﴿إِنَّ بَطْشَ رَبِّكَ لَشَدِيدٌ﴾

Quả thật, sự túm bắt của Thượng Đế của Ngươi rất mãnh liệt.

﴿إِنَّهُ هُوَ يُبْدِئُ وَيُعِيدُ﴾

Quả thật, Ngài (Allah) khởi tạo và tái tạo (phục sinh).

﴿وَهُوَ الْغَفُورُ الْوَدُودُ﴾

Và Ngài là Đấng Hằng Tha Thứ, Đấng Hằng Yêu Thương.

﴿ذُو الْعَرْشِ الْمَجِيدُ﴾

Chủ nhân của Ngai Vương, Đấng Quang Vinh

﴿فَعَّالٌ لِمَا يُرِيدُ﴾

Đấng làm (tạo) bất cứ điều (vật) gì mà Ngài muốn.

﴿هَلْ أَتَاكَ حَدِيثُ الْجُنُودِ﴾

Ngươi có nghe câu chuyện về Các lực lượng

﴿فِرْعَوْنَ وَثَمُودَ﴾

Của Fir-'awn và Thamud chưa?

﴿بَلِ الَّذِينَ كَفَرُوا فِي تَكْذِيبٍ﴾

Không! Những ai không có đức tin thì tiếp tục phủ nhận sự thật.

﴿وَاللَّهُ مِنْ وَرَائِهِمْ مُحِيطٌ﴾

Nhưng Allah vây bắt chúng từ đằng sau.

﴿بَلْ هُوَ قُرْآنٌ مَجِيدٌ﴾

Không! Nó là Qur'an quang vinh.

﴿فِي لَوْحٍ مَحْفُوظٍ﴾

(Ghi khắc) trong Bản Văn Lưu trữ trên cao.

الترجمات والتفاسير لهذه السورة: