البحث

عبارات مقترحة:

العفو

كلمة (عفو) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعول) وتعني الاتصاف بصفة...

الحميد

(الحمد) في اللغة هو الثناء، والفرقُ بينه وبين (الشكر): أن (الحمد)...

الشهيد

كلمة (شهيد) في اللغة صفة على وزن فعيل، وهى بمعنى (فاعل) أي: شاهد،...

الترجمة الفيتنامية

ترجمة معاني القرآن الكريم للغة الفيتنامية ترجمها حسن عبد الكريم نشرها مجمع الملك فهد لطباعة المصحف الشريف بالمدينة المنورة، عام الطبعة 1423هـ. ملاحظة: ترجمات بعض الآيات (مشار إليها) تم تصويبها بمعرفة مركز رواد الترجمة، مع إتاحة الاطلاع على الترجمة الأصلي

1- ﴿بِسْمِ اللَّهِ الرَّحْمَٰنِ الرَّحِيمِ هَلْ أَتَاكَ حَدِيثُ الْغَاشِيَةِ﴾


Ngươi có (nghe) câu chuyện về hiện tượng bao trùm hay chưa?

2- ﴿وُجُوهٌ يَوْمَئِذٍ خَاشِعَةٌ﴾


Vào Ngày đó, gương mặt (của một số người) sẽ sa sầm.

3- ﴿عَامِلَةٌ نَاصِبَةٌ﴾


Cực nhọc, rũ rượi.

4- ﴿تَصْلَىٰ نَارًا حَامِيَةً﴾


Sẽ đi vào trong Lửa cháy bùng,

5- ﴿تُسْقَىٰ مِنْ عَيْنٍ آنِيَةٍ﴾


Sẽ được cho uống nước (sôi) múc từ một ngọn suối nóng bỏng,

6- ﴿لَيْسَ لَهُمْ طَعَامٌ إِلَّا مِنْ ضَرِيعٍ﴾


Không có thức ăn nào cho họ dùng ngoài loại cây đắng gai góc

7- ﴿لَا يُسْمِنُ وَلَا يُغْنِي مِنْ جُوعٍ﴾


Không dinh dưỡng cũng không làm cho hết đói.

8- ﴿وُجُوهٌ يَوْمَئِذٍ نَاعِمَةٌ﴾


Vào Ngày đó, gương mặt (của một số người) sẽ hân hoan,

9- ﴿لِسَعْيِهَا رَاضِيَةٌ﴾


Mãn nguyện với nỗ lực của mình.

10- ﴿فِي جَنَّةٍ عَالِيَةٍ﴾


Trong một ngôi vườn cao đẹp.

11- ﴿لَا تَسْمَعُ فِيهَا لَاغِيَةً﴾


Mà họ sẽ không nghe một lời nhảm nhí nào,

12- ﴿فِيهَا عَيْنٌ جَارِيَةٌ﴾


Bên trong có suối nước chảy,

13- ﴿فِيهَا سُرُرٌ مَرْفُوعَةٌ﴾


Có bệ ngồi cao,

14- ﴿وَأَكْوَابٌ مَوْضُوعَةٌ﴾


Có cốc nước giải khát dọn sẵn.

15- ﴿وَنَمَارِقُ مَصْفُوفَةٌ﴾


Có gối tựa sắp thành hàng,

16- ﴿وَزَرَابِيُّ مَبْثُوثَةٌ﴾


Có thảm trải xinh đẹp.

17- ﴿أَفَلَا يَنْظُرُونَ إِلَى الْإِبِلِ كَيْفَ خُلِقَتْ﴾


Thế họ không quan sát các con lạc đà, xem chúng đã được tạo hóa như thế nào ư?

18- ﴿وَإِلَى السَّمَاءِ كَيْفَ رُفِعَتْ﴾


Và bầu trời đã được nhấc cao như thế nào ư?

19- ﴿وَإِلَى الْجِبَالِ كَيْفَ نُصِبَتْ﴾


Và các quả núi đã được dựng đứng như thế nào ư?

20- ﴿وَإِلَى الْأَرْضِ كَيْفَ سُطِحَتْ﴾


Và trái đất đã được trải rộng như thế nào ư?

21- ﴿فَذَكِّرْ إِنَّمَا أَنْتَ مُذَكِّرٌ﴾


Hãy nhắc nhở (họ); Ngươi chỉ là một Người Nhắc Nhở;

22- ﴿لَسْتَ عَلَيْهِمْ بِمُصَيْطِرٍ﴾


Chứ không phải là một vị giám đốc (độc tài) đối với họ.

23- ﴿إِلَّا مَنْ تَوَلَّىٰ وَكَفَرَ﴾


Trừ phi ai quay bỏ đi và không tin tưởng

24- ﴿فَيُعَذِّبُهُ اللَّهُ الْعَذَابَ الْأَكْبَرَ﴾


Thì Allah sẽ trừng phạt y bằng một hình phạt to lớn.

25- ﴿إِنَّ إِلَيْنَا إِيَابَهُمْ﴾


Quả thật, họ sẽ trở về gặp TA

26- ﴿ثُمَّ إِنَّ عَلَيْنَا حِسَابَهُمْ﴾


Rồi, TA có nhiệm vụ thanh toán họ.

الترجمات والتفاسير لهذه السورة: