البحث

عبارات مقترحة:

العالم

كلمة (عالم) في اللغة اسم فاعل من الفعل (عَلِمَ يَعلَمُ) والعلم...

القابض

كلمة (القابض) في اللغة اسم فاعل من القَبْض، وهو أخذ الشيء، وهو ضد...

المؤخر

كلمة (المؤخِّر) في اللغة اسم فاعل من التأخير، وهو نقيض التقديم،...

الترجمة الفيتنامية

ترجمة معاني القرآن الكريم للغة الفيتنامية ترجمها حسن عبد الكريم نشرها مجمع الملك فهد لطباعة المصحف الشريف بالمدينة المنورة، عام الطبعة 1423هـ. ملاحظة: ترجمات بعض الآيات (مشار إليها) تم تصويبها بمعرفة مركز رواد الترجمة، مع إتاحة الاطلاع على الترجمة الأصلي

1- ﴿بِسْمِ اللَّهِ الرَّحْمَٰنِ الرَّحِيمِ عَبَسَ وَتَوَلَّىٰ﴾


Y (Nabi) cau mày và quay sang phía khác,

2- ﴿أَنْ جَاءَهُ الْأَعْمَىٰ﴾


Vì một người mù đến gặp Y.

3- ﴿وَمَا يُدْرِيكَ لَعَلَّهُ يَزَّكَّىٰ﴾


Và điều gì cho Ngươi biết, may ra y được rửa sạch tội?

4- ﴿أَوْ يَذَّكَّرُ فَتَنْفَعَهُ الذِّكْرَىٰ﴾


Hoặc được nhắc nhở bởi vì sự nhắc nhở có lợi cho y?

5- ﴿أَمَّا مَنِ اسْتَغْنَىٰ﴾


Còn đối với kẻ tự cho mình đầy đủ giàu có,

6- ﴿فَأَنْتَ لَهُ تَصَدَّىٰ﴾


Thì Ngươi lại ân cần với hắn;

7- ﴿وَمَا عَلَيْكَ أَلَّا يَزَّكَّىٰ﴾


Chuyện gì xẩy đến cho Ngươi nếu hắn không được tẩy sạch?

8- ﴿وَأَمَّا مَنْ جَاءَكَ يَسْعَىٰ﴾


Còn ai chạy đến với Ngươi,

9- ﴿وَهُوَ يَخْشَىٰ﴾


Vì cả sợ (Allah),

10- ﴿فَأَنْتَ عَنْهُ تَلَهَّىٰ﴾


Thì Ngươi lại lơ là với y.

11- ﴿كَلَّا إِنَّهَا تَذْكِرَةٌ﴾


Không, quả thật Nó là Lời Cảnh Tỉnh.

12- ﴿فَمَنْ شَاءَ ذَكَرَهُ﴾


Bởi thế, người nào muốn thì hãy lưu ý

13- ﴿فِي صُحُفٍ مُكَرَّمَةٍ﴾


(Các điều) trong các tờ Kinh rất cao quí,

14- ﴿مَرْفُوعَةٍ مُطَهَّرَةٍ﴾


Cao thâm, trong sạch,

15- ﴿بِأَيْدِي سَفَرَةٍ﴾


Do bàn tay của những người biên chép

16- ﴿كِرَامٍ بَرَرَةٍ﴾


Vinh dự và đạo đức (ghi lại).

17- ﴿قُتِلَ الْإِنْسَانُ مَا أَكْفَرَهُ﴾


Con người thật đáng chết! Cái gì làm cho y phủ nhận Ngài (Allah)?

18- ﴿مِنْ أَيِّ شَيْءٍ خَلَقَهُ﴾


Ngài đã tạo hóa y từ cái gì?

19- ﴿مِنْ نُطْفَةٍ خَلَقَهُ فَقَدَّرَهُ﴾


Ngài tạo hóa y từ tinh dịch và định mạng (cho y);

20- ﴿ثُمَّ السَّبِيلَ يَسَّرَهُ﴾


Rồi làm con đường cho y được dễ dàng;

21- ﴿ثُمَّ أَمَاتَهُ فَأَقْبَرَهُ﴾


Rồi làm cho y chết; rồi chôn y xuống mộ;

22- ﴿ثُمَّ إِذَا شَاءَ أَنْشَرَهُ﴾


Rồi khi muốn, Ngài sẽ dựng y sống lại.

23- ﴿كَلَّا لَمَّا يَقْضِ مَا أَمَرَهُ﴾


Không, khi Ngài truyền lệnh, y không tuân hành.

24- ﴿فَلْيَنْظُرِ الْإِنْسَانُ إِلَىٰ طَعَامِهِ﴾


Thế con người hãy quan sát thực phẩm của y:

25- ﴿أَنَّا صَبَبْنَا الْمَاءَ صَبًّا﴾


Rằng TA xối nước (mưa) xuống dồi dào,

26- ﴿ثُمَّ شَقَقْنَا الْأَرْضَ شَقًّا﴾


Rồi, TA chẻ đất nứt ra thành mảnh,

27- ﴿فَأَنْبَتْنَا فِيهَا حَبًّا﴾


Bởi thế, TA làm ra trái giống mọc ra trong đó,

28- ﴿وَعِنَبًا وَقَضْبًا﴾


Và trái nho và rau cải xanh tươi,

29- ﴿وَزَيْتُونًا وَنَخْلًا﴾


Và trái ô liu và trái chà là,

30- ﴿وَحَدَائِقَ غُلْبًا﴾


Và vườn trái cây rậm rạp,

31- ﴿وَفَاكِهَةً وَأَبًّا﴾


Và trái cây và cây cỏ,

32- ﴿مَتَاعًا لَكُمْ وَلِأَنْعَامِكُمْ﴾


Làm lương thực cho các ngươi và cho gia súc.

33- ﴿فَإِذَا جَاءَتِ الصَّاخَّةُ﴾


Nhưng khi tiếng Thét chát chúa xảy ra,

34- ﴿يَوْمَ يَفِرُّ الْمَرْءُ مِنْ أَخِيهِ﴾


Ngày mà mỗi người sẽ chạy bỏ anh em của mình,

35- ﴿وَأُمِّهِ وَأَبِيهِ﴾


Và bỏ cha mẹ,

36- ﴿وَصَاحِبَتِهِ وَبَنِيهِ﴾


Và bỏ vợ, và con cái.

37- ﴿لِكُلِّ امْرِئٍ مِنْهُمْ يَوْمَئِذٍ شَأْنٌ يُغْنِيهِ﴾


Ngày đó, mỗi người lo âu cho bản thân đủ làm y quên bẵng người khác.

38- ﴿وُجُوهٌ يَوْمَئِذٍ مُسْفِرَةٌ﴾


Ngày đó, có những gương mặt (người tốt) sẽ sáng rỡ

39- ﴿ضَاحِكَةٌ مُسْتَبْشِرَةٌ﴾


Cười nói, thỏa thích với tin vui.

40- ﴿وَوُجُوهٌ يَوْمَئِذٍ عَلَيْهَا غَبَرَةٌ﴾


Ngày đó, có những gương mặt sầm tối

41- ﴿تَرْهَقُهَا قَتَرَةٌ﴾


Dính toàn bụi bặm:

42- ﴿أُولَٰئِكَ هُمُ الْكَفَرَةُ الْفَجَرَةُ﴾


Đó là những kẻ phủ nhận và tội lỗi.

الترجمات والتفاسير لهذه السورة: