البحث

عبارات مقترحة:

القهار

كلمة (القهّار) في اللغة صيغة مبالغة من القهر، ومعناه الإجبار،...

القاهر

كلمة (القاهر) في اللغة اسم فاعل من القهر، ومعناه الإجبار،...

الخلاق

كلمةُ (خَلَّاقٍ) في اللغة هي صيغةُ مبالغة من (الخَلْقِ)، وهو...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

1- ﴿بِسْمِ اللَّهِ الرَّحْمَٰنِ الرَّحِيمِ اقْرَأْ بِاسْمِ رَبِّكَ الَّذِي خَلَقَ﴾


Hãy đọc đi - hỡi Thiên Sứ - những gì Allah đã mặc khải cho Ngươi, hãy bắt đầu bằng Bismillah - nhân danh Allah - Đấng đã tạo hóa tất cả vạn vật.

2- ﴿خَلَقَ الْإِنْسَانَ مِنْ عَلَقٍ﴾


Ngài đã tạo hóa con người từ hòn máu đặc sau khi nó chỉ là giọt tinh dịch.

3- ﴿اقْرَأْ وَرَبُّكَ الْأَكْرَمُ﴾


Này hỡi Nabi, Ngươi hãy đọc những gì được ban xuống cho Ngươi bởi Thượng Đế của Ngươi rất rộng lượng và bao dung.

4- ﴿الَّذِي عَلَّمَ بِالْقَلَمِ﴾


Ngài là Đấng đã dạy nhân loại chữ viết bằng cây viết.

5- ﴿عَلَّمَ الْإِنْسَانَ مَا لَمْ يَعْلَمْ﴾


Ngài dạy con người những điều y vốn chưa từng biết.

6- ﴿كَلَّا إِنَّ الْإِنْسَانَ لَيَطْغَىٰ﴾


Thực tế, kẻ hư đốn như Abu Jahal đã vượt quá giới hạn của Allah.

7- ﴿أَنْ رَآهُ اسْتَغْنَىٰ﴾


Bởi vì y tự mãn về tài sản phong phú và quyền lực hiện tại.

8- ﴿إِنَّ إِلَىٰ رَبِّكَ الرُّجْعَىٰ﴾


Nhưng ngươi - hỡi con người - sẽ phải quay trở lại với Allah để Ngài xét xử và thanh toán trong Ngày Tận Thế.

9- ﴿أَرَأَيْتَ الَّذِي يَنْهَىٰ﴾


Há Ngươi còn thấy việc nào lạ đời hơn việc Abu Jahal đã cấm cản.

10- ﴿عَبْدًا إِذَا صَلَّىٰ﴾


Nô lệ Muhammad của TA khi Y hành lễ Salah tại Ka'bah hay không?

11- ﴿أَرَأَيْتَ إِنْ كَانَ عَلَى الْهُدَىٰ﴾


Lẽ nào tên cấm cản đó lại được Thượng Đế chỉ thị y làm thế ư?

12- ﴿أَوْ أَمَرَ بِالتَّقْوَىٰ﴾


Hay là kẻ ra lệnh mọi người biết kính sợ Allah, biết phục tùng Ngài lại có hành động cấm cản thế sao?

13- ﴿أَرَأَيْتَ إِنْ كَذَّبَ وَتَوَلَّىٰ﴾


Lẽ nào kẻ quay lưng với sự thật và ngăn cản điều mà Thiên Sứ truyền đạt lại không biết sợ Allah ư?

14- ﴿أَلَمْ يَعْلَمْ بِأَنَّ اللَّهَ يَرَىٰ﴾


Hay là kẻ cấm cản nô lệ của Ngài hành lễ Salah cho rằng Allah không nhìn thấy hành động của hắn ư, trong khi không gì giấu được Ngài cả?

15- ﴿كَلَّا لَئِنْ لَمْ يَنْتَهِ لَنَسْفَعًا بِالنَّاصِيَةِ﴾


Chắc chắn sự việc sẽ không như tên Abu Jahal đã nghĩ, nếu hắn không chịu dừng lại thì TA sẽ túm mạnh lấy chùm tóc láo khoét của hắn mà ném vào Hỏa Ngục.

16- ﴿نَاصِيَةٍ كَاذِبَةٍ خَاطِئَةٍ﴾


Kẻ bị nắm chùm tóc đó là tên nói bậy và làm sai.

17- ﴿فَلْيَدْعُ نَادِيَهُ﴾


Cứ để mặc hắn kêu gọi đồng bọn của hắn, gia đình hắn đến giúp đỡ khi hắn bị túm đầu kéo vào Hỏa Ngục chịu trừng phạt.

18- ﴿سَنَدْعُ الزَّبَانِيَةَ﴾


TA cho gọi các Thiên Thần gác Hỏa Ngục luôn lạnh lùng không dám nghịch lệnh Allah khi Ngài ra lệnh Họ trừng phạt hắn, xem ai sẽ mạnh hơn.

19- ﴿كَلَّا لَا تُطِعْهُ وَاسْجُدْ وَاقْتَرِبْ ۩﴾


Nhưng thực tế, kẻ bất công này không thể thực hiện điều mà hắn muốn hãm hại Ngươi, do đó, Ngươi chớ nghe theo những gì hắn kêu gọi và cấm cản mà hãy năng cúi đầu quỳ lạy Allah, hãy năng phục tùng Ngài để được đến gần Ngài hơn.

الترجمات والتفاسير لهذه السورة: