البحث

عبارات مقترحة:

المليك

كلمة (المَليك) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فَعيل) بمعنى (فاعل)...

الباسط

كلمة (الباسط) في اللغة اسم فاعل من البسط، وهو النشر والمدّ، وهو...

السبوح

كلمة (سُبُّوح) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فُعُّول) من التسبيح،...

الترجمة الفيتنامية

ترجمة معاني القرآن الكريم للغة الفيتنامية ترجمها حسن عبد الكريم نشرها مجمع الملك فهد لطباعة المصحف الشريف بالمدينة المنورة، عام الطبعة 1423هـ. ملاحظة: ترجمات بعض الآيات (مشار إليها) تم تصويبها بمعرفة مركز رواد الترجمة، مع إتاحة الاطلاع على الترجمة الأصلي

1- ﴿بِسْمِ اللَّهِ الرَّحْمَٰنِ الرَّحِيمِ اقْرَأْ بِاسْمِ رَبِّكَ الَّذِي خَلَقَ﴾


Hãy đọc! Nhân danh Thượng Đế của Ngươi, Đấng đã tạo,

2- ﴿خَلَقَ الْإِنْسَانَ مِنْ عَلَقٍ﴾


Đã tạo con người từ một hòn máu đặc.

3- ﴿اقْرَأْ وَرَبُّكَ الْأَكْرَمُ﴾


Hãy đọc! Và Thượng Đế của Ngươi Rất Mực Quảng Đại,

4- ﴿الَّذِي عَلَّمَ بِالْقَلَمِ﴾


Đấng đã dạy (kiến thức) bằng cây viết;

5- ﴿عَلَّمَ الْإِنْسَانَ مَا لَمْ يَعْلَمْ﴾


Đã dạy con người điều mà y không biết;

6- ﴿كَلَّا إِنَّ الْإِنْسَانَ لَيَطْغَىٰ﴾


Nhưng không! Quả thật, con người thái quá,

7- ﴿أَنْ رَآهُ اسْتَغْنَىٰ﴾


Bởi vì y tự thấy mình đầy đủ.

8- ﴿إِنَّ إِلَىٰ رَبِّكَ الرُّجْعَىٰ﴾


Quả thật, y sẽ trở lại gặp Thượng Đế của Ngươi (ở đời sau).

9- ﴿أَرَأَيْتَ الَّذِي يَنْهَىٰ﴾


Há Ngươi có thấy một kẻ (Abu Jahl) đã ngăn cản

10- ﴿عَبْدًا إِذَا صَلَّىٰ﴾


Một người bề tôi (Muhammad) khi Y dâng lễ nguyện Salah?

11- ﴿أَرَأَيْتَ إِنْ كَانَ عَلَى الْهُدَىٰ﴾


Há Ngươi xét thấy y được hướng dẫn hay chăng?

12- ﴿أَوْ أَمَرَ بِالتَّقْوَىٰ﴾


Hoặc truyền bảo (người khác) nên sợ Allah hay chăng?

13- ﴿أَرَأَيْتَ إِنْ كَذَّبَ وَتَوَلَّىٰ﴾


Há Ngươi xét thấy y phủ nhận sự thật và quay bỏ đi?

14- ﴿أَلَمْ يَعْلَمْ بِأَنَّ اللَّهَ يَرَىٰ﴾


Há y không biết rằng Allah Hằng thấy (tất cả).

15- ﴿كَلَّا لَئِنْ لَمْ يَنْتَهِ لَنَسْفَعًا بِالنَّاصِيَةِ﴾


Nhưng không! Nếu y không chịu ngưng (phá rối) thì chắc chắn TA sẽ nắm chùm tóc trán (của y),

16- ﴿نَاصِيَةٍ كَاذِبَةٍ خَاطِئَةٍ﴾


Một chùm tóc láo khoét, tội lỗi.

17- ﴿فَلْيَدْعُ نَادِيَهُ﴾


Hãy để y gọi bè nhóm của y (đến giúp);

18- ﴿سَنَدْعُ الزَّبَانِيَةَ﴾


TA sẽ gọi các cảnh vệ của hỏa ngục (đến trừng trị)!

19- ﴿كَلَّا لَا تُطِعْهُ وَاسْجُدْ وَاقْتَرِبْ ۩﴾


Nhưng không! Chớ nghe theo y. Và hãy phủ phục và đến gần (Ngài)

الترجمات والتفاسير لهذه السورة: